Thuốc thử

H-FABP

Measure H-FABP là hóa chất dạng lỏng được cung cấp bởi UMA Diagnostic, sử dụng để đo lường nồng độ Heart-type Fatty Acid Binding Protein trong mẫu huyết thanh hoặc huyết tương, bằng phương pháp miễn dịch độ đục. Sản phẫm dễ dàng để cài đặt và vận hành, không chứa/không tạo ra các chất cặn/kết tủa khi tương tác với dung dịch rửa máy nên tương thích hoàn toàn với tất cả hệ máy tự động/bán tự động.

Dễ cài đặt và sử dụng
Độ chính xác cao
Thân thiện với môi trường
Hiệu năng vượt trội
  • Mô tả sản phẩm
  • Thông số kỹ thuật

1. Tính năng

    • Định lượng chính xác H-FABP trong mẫu
    • Không chứa tác nhân gốc flo hoặc ion kim loại gây hại
    • Dễ dàng cài đặt và sử dụng trên tất cả các hệ máy

2. Nguyên lý đo

Khi thuốc thử latex được tạo ra để phản ứng với mẫu bệnh, H-FABP trong mẫu bệnh phẩm và latex phủ kháng thể chuột đơn dòng kháng H-FABP người phản ứng với nhau theo cơ chế kháng thể kháng nguyên, tạo thành mảng đục. Mức độ đục của sản phẩm tỉ lệ thuận với nồng độ H-FABP trong mẫu, độ đục được sử dụng để đo nồng độ H-FABP.

3. Đóng gói

Mã SP

Đóng góiTest/Kit*Test/Kit**
11F011B1x30mL; 1x10mL155270
11F001B5x30mL; 5x10mL7751350

* Dành cho máy tự động công suất trung bình: SK300; BS series; BA200; BA400. Chemwell Series; Dirui Series; Biolyzer series, HumanStar 300, Erba Series; Bioelab Series, BX 3010; Pictus P500;,…

** Dành cho máy tự động công suất lớn: CA800; CA400; Randox Imola; Randox Modena+;  BM 6010; Biolis50i; SK500; AU Series; Pictus P700; C series; Ci series; HumanStar 600; Kenolab series

Số lượng test được đề cập bên trên được tính toán dựa trên thông số kỹ thuật của mỗi thiết bị. Số liệu thực tế có thể cao hơn tính toán.

Số lượng test được đề cập bên trên đã gồm sự hao hụt do thể tích chết của lọ hóa chất nhưng chưa bao gồm sự hao hụt cho chất chuẩn và chất hiệu chỉnh.

Các đóng gói khác khả dụng, vui lòng liên hệ Huma Medical Co., Ltd.

  • Dải đo

    – Kết quả xét nghiệm tuyến tuyến tính trong phạm vi nồng độ H-FABP từ 2 – 160 ng/mL.

    – Nếu hoạt độ của mẫu vượt quá phạm vi xét nghiệm, pha loãng mẫu bằng nước muối và lặp lại phép đo.

  • Sheft-life

    – 18 tháng kể từ NSX (bảo quản dưới điều kiện chỉ định ghi trong HDSD)

    – 30 ngày trên máy kể từ khi mở nắp (kiểm tra trên máy Hitachi 7180)

  • Giới hạn phát hiện

    – Limit of Blank (LoB) = 2.0 ng/mL
    – Limit of Detection (LoD) = 2.0 ng/mL
    – Limit of Quantitation (LoQ) = 2.0 ng/mL

  • Độ đúng

    – Khi đo mẫu vật liệu kiểm soát, kết quả chênh lệch trong khoảng ±10% so với giá trị gán.

  • Độ chụm

    – Độ chụm được tính toán sử dụng mẫu vật liệu kiểm soát tuân theo tiêu chuẩn được áp dụng của CLSI EP5-A2 với độ lặp lại, độ tái lặp và độ chụm toàn phần (sử dụng 1 mẫu trong 1 lần chạy, 2 lần chạy trong ngày và chạy trong vòng 20 ngày).

    – Dữ liệu hiệu năng về độ chụm đại diện cho hệ máy/dòng máy (SK300/Biolis 30i) được đưa ra dưới đây.

    (dữ liệu đang được cập nhật)

  • Yếu tố ảnh hưởng

    – Hội chứng vàng da: Nồng độ bilirubin liên hợp và bilirubin tự do lên đến 50 mg/dL không ảnh hưởng đáng kể.

    – Tán huyết: Không có sự ảnh hưởng đáng kể của nồng độ hemoglobin lên đến 500 mg/dL.

    – Acid ascorbic: Nồng độ acid ascorbic lên đến 50 mg/dL không ảnh hưởng tới kết quả.

  • Giá trị tham chiếu

    – Nhỏ hơn 6.2 ng/mL.

    – Phạm vi tham chiếu phải được thiết lập riêng cho mỗi cơ sở xét nghiệm dựa trên sự đánh giá toàn diện của các kết quả xét nghiệm và triệu chứng lâm sàng, các kết quả đo khác cũng như đặc điểm sinh học dân cư khu vực đó.

    – Nếu có sự hiện diện của tác nhân không đặc hiệu (kháng thể dị lưỡng) trong mẫu, kết quả đo có thể không chính xác.

Sản phẩm liên quan

CP3000

SK300 / Biolis 30i

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

24/06/2024

MEASURE H-FABP (EN)

24/06/2024

MEASURE H-FABP (VI)

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN
Điền thông tin để được giải đáp thắc mắc về sản phẩm

    GỬI THÔNG TIN