TP
Measure TP là hóa chất dạng lỏng được cung cấp bởi UMA Diagnostic, sử dụng để đo lường nồng độ Protein toàn phần trong mẫu huyết thanh hoặc huyết tương, bằng phương pháp CuSO4. Sản phẫm dễ dàng để cài đặt và vận hành, không chứa/không tạo ra các chất cặn/kết tủa khi tương tác với dung dịch rửa máy nên tương thích hoàn toàn với tất cả hệ máy tự động/bán tự động.
- Mô tả sản phẩm
- Thông số kỹ thuật
1. Tính năng
- Định lượng chính xác Protein toàn phần trong mẫu
- Không chứa tác nhân gốc flo hoặc ion kim loại gây hại
- Dễ dàng cài đặt và sử dụng trên tất cả các hệ máy
2. Nguyên lý đo
Protein trong các mẫu liên kết với ion đồng trong thuốc thử và tạo ra phức màu tím. Nồng độ tổng số protein trong mẫu có thể thu được bằng cách đo độ hấp thụ của phức được tạo ra này.
Protein + Copper Ion (Cu2+) → Chelate Complex (purple)
3. Đóng gói
Mã SP | Đóng gói | Test/Kit* | Test/Kit** |
11T016A | 1x30mL; 1x18mL | 170 | 360 |
11T006A | 5x30mL; 5x18mL | 850 | 1800 |
11T036A | 1x50mL; 1x30mL | 280 | 600 |
11T026A | 4x50mL; 4x30mL | 1120 | 2400 |
* Dành cho máy tự động công suất trung bình: SK300; BS series; BA200; BA400. Chemwell Series; Dirui Series; Biolyzer series, HumanStar 300, Erba Series; Bioelab Series, BX 3010; Pictus P500;,…
** Dành cho máy tự động công suất lớn: CA800; CA400; Randox Imola; Randox Modena+; BM 6010; Biolis50i; SK500; AU Series; Pictus P700; C series; Ci series; HumanStar 600; Kenolab series
Số lượng test được đề cập bên trên được tính toán dựa trên thông số kỹ thuật của mỗi thiết bị. Số liệu thực tế có thể cao hơn tính toán.
Số lượng test được đề cập bên trên đã gồm sự hao hụt do thể tích chết của lọ hóa chất nhưng chưa bao gồm sự hao hụt cho chất chuẩn và chất hiệu chỉnh.
Các đóng gói khác khả dụng, vui lòng liên hệ Huma Medical Co., Ltd.
-
Dải đo
– Kết quả xét nghiệm tuyến tuyến tính trong phạm vi nồng độ TP từ 1 – 150 g/L.
– Nếu nồng độ của mẫu vượt quá phạm vi xét nghiệm, pha loãng mẫu bằng nước muối và lặp lại phép đo.
-
Sheft-life
– 24 tháng kể từ NSX (bảo quản dưới điều kiện chỉ định ghi trong HDSD)
– 30 ngày trên máy kể từ khi mở nắp (kiểm tra trên máy Hitachi 7180)
-
Giới hạn phát hiện
– Limit of Blank (LoB) = 0.2 g/L
– Limit of Detection (LoD) = 1.0 g/L
– Limit of Quantitation (LoQ) = 1.0 g/L -
Độ đúng
– Khi đo mẫu vật liệu kiểm soát, kết quả chênh lệch trong khoảng ±10% so với giá trị gán.
-
Độ chụm
– Độ chụm được tính toán sử dụng mẫu vật liệu kiểm soát tuân theo tiêu chuẩn được áp dụng của CLSI EP5-A2 với độ lặp lại, độ tái lặp và độ chụm toàn phần (sử dụng 1 mẫu trong 1 lần chạy, 2 lần chạy trong ngày và chạy trong vòng 20 ngày).
– Dữ liệu hiệu năng về độ chụm đại diện cho hệ máy/dòng máy (SK300/Biolis 30i) được đưa ra dưới đây.
Độ lặp lại Mean SD CV g/L g/L % Control Lyo L-1 63.50 0.42 0.66 Control Lyo L-2 102.60 0.49 0.48 Độ tái lặp Mean SD CV g/L g/L % Control Lyo L-1 63.50 1.11 1.75 Control Lyo L-2 102.60 1.53 1.49 Độ chụm toàn phần Mean SD CV g/L g/L % Control Lyo L-1 63.50 1.15 1.81 Control Lyo L-2 102.60 1.57 1.53 -
Yếu tố ảnh hưởng
– Vàng da: Không có sự ảnh hưởng đáng kể nồng độ bilirubin liên hợp/tự do lên đến 20 mg/dL.
– Tán huyết: Không có sự ảnh hưởng đáng kể của nồng độ hemoglobin lên đến 500 mg/dL.
– Lipid huyết (Intralipid): Nồng độ triglycerid không gây nhiễu đáng kể lên đến 3000 FTU.
– Acid ascorbic: Nồng độ acid ascorbic lên đến 50 mg/dL không ảnh hưởng tới kết quả.
-
Giá trị tham chiếu
66 – 81 g/L
– Phạm vi tham chiếu phải được thiết lập riêng cho mỗi cơ sở xét nghiệm dựa trên sự đánh giá toàn diện của các kết quả xét nghiệm và triệu chứng lâm sàng, các kết quả đo khác cũng như đặc điểm sinh học dân cư khu vực đó.